II. DỤNG CỤ |
4 |
Bộ thước vẽ bảng |
Loại thông dụng dùng cho giáo viên gồm:
- Thước 1m, độ chia nhỏ nhất 1mm.
- Compa dài từ 300mm đến 400mm với đầu kim không gây xước bảng từ. |
5 |
Bộ dụng cụ tạo mặt tròn xoay |
5.1 |
Hộp chân đế |
Kích thước khoảng (300x240x70)mm có bộ phận quay bằng tay hoặc sử dụng điện một chiều (chứa được 8 viên pin AA hoặc bộ chuyển điện 220V ra 12V một chiều, một động cơ 12V). |
5.2 |
Bộ khung |
Bằng kim loại, chiều cao 300mm tính từ mặt hộp, có gắn bộ định vị thẳng với trục động cơ; công tắc 2 chiều để chuyển chế độ sử dụng pin hoặc bộ chuyển điện, một chiết áp 500kΩ để điều chỉnh tốc độ động cơ. |
5.3 |
Bản phẳng hình chữ nhật |
Bằng nhựa PSHI màu, kích thước (180x90x2)mm, được gắn vào ống trục bằng nhựa rỗng có đường kính 6mm, đường kính lỗ 2mm, dài 200mm. Phía dưới trục có định vị để xoay hình. |
5.4 |
Bản phẳng hình tam giác vuông |
Bằng nhựa PSHI màu dày 2mm, một cạnh dài 18mm, một cạnh 9mm, được gắn vào ống trục bằng nhựa rỗng có đường kính 6mm, đường kính lỗ 2mm, dài 200mm. Phía dưới trục có định vị để xoay hình. |
5.5 |
Bản phẳng nửa hình tròn |
Bằng nhựa PSHI màu, dày 2mm, bán kính r = 90mm, dày 2mm được gắn vào ống trục bằng nhựa rỗng có đường kính 6mm, đường kính lỗ 2mm, dài 200mm. Phía dưới trục có định vị để xoay hình. |
5.6 |
Bản phẳng nửa hình lọ hoa |
Bằng nhựa PSHI màu dày 2mm được gắn vào ống trục bằng nhựa rỗng có đường kính 6mm, đường kính lỗ 2mm, dài 200mm. Phía dưới trục có định vị để xoay hình. |
5.7 |
Khung hình chữ nhật |
Hình chữ nhật có kích thước (180x90)mm bằng ống nhựa có đường kính 6mm (phần trục quay sơn màu trắng, 3 cạnh còn lại sơn màu đỏ). |
5.8 |
Khung hình tam giác vuông |
Hình tam giác vuông có cạnh 180mm và 90mm bằng ống nhựa có đường kính 6mm (phần trục quay sơn màu trắng, cạnh còn lại và cạnh huyền sơn màu đỏ). |
5.9 |
Khung hình nửa đường tròn |
Nửa hình tròn có bán kính 90mm bằng ống nhựa có đường kính 6mm, sơn màu đỏ. |
6 |
Mô hình góc và cung lượng giác |
Nhựa HI, gồm 1 đĩa tròn 240mm, dày 17 mm, in vạch chia 00 đến 3600 ; 2 bán nguyệt màu khác nhau để xác định góc âm dương cà 1 cung lương giác; 1 thước cuộn 1,5m đo cung nằm trong đĩa tròn; mô hình gắn được trên bảng từ. |
7 |
Mô hình 3 đường coníc |
Khối hình nón đáy F200mm, cao 350mm bằng nhựa PMMA trong; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt hình tròn, elip cố định; mặt cắt hypecbol, parabol (cơ số 2) bằng nhựa cứng nhiều màu, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập phương cạnh 100mm nhựa PS trong có lỗ 58mm. |
8 |
Bộ mô hình khối hình không gian |
8.1 |
Lăng trụ |
Làm bằng nhựa màu |
8.2 |
Hình hộp xiên |
Làm bằng nhựa màu |
8.3 |
Hình hộp chữ nhật |
Đáy hình vuông có cạnh 120mm, chiều cao 210mm. |
8.4 |
Tứ diện |
4 mặt là tam giác đều, độ dài cạnh 160mm. |
8.5 |
Bát diện |
8 mặt là tam giác đều, độ dài cạnh 100mm. |
8.6 |
Thập nhị diện đều |
12 mặt là ngũ giác đều, độ dài cạnh 60mm. |
8.7 |
Nhị thập diện đều |
20 mặt là tam giác đều, độ dài cạnh 80mm. |
8.8 |
Khối tròn xoay |
Làm bằng nhựa màu gồm các khối trụ, nón, nón cụt, cầu. |
8.9 |
Khối lăng trụ hình chữ nhật |
Đáy, nắp bằng nhựa ABS màu đỏ, đáy hình vuông cạnh 120mm, cao 210mm, có khoét 1 khối lăng trụ tam giác bằng 1/4 lăng trụ vuông (có cạnh đáy 120mm, 2 cạnh còn lại có kích thước bằng nhau và bằng 1/2 đường chéo đáy). |
8.10 |
Khối lăng trụ tam giác |
Gồm 3 tứ diện bằng nhựa ABS ghép lại: 2 tứ diện cao 210mm, một cạnh đáy 120mm, 2 cạnh còn lại bằng 1/2 đường chéo đáy lăng trụ hình chữ nhật; 1 tứ diện được ghép bởi 4 tam giác vuông bằng nhau (1 cạnh góc vuông dài 210mm, cạnh góc vuông còn lại dài bằng 1/2 đường chéo lăng trụ hình chữ nhật). Các mặt thiết diện tiếp xúc nhau phải cùng màu và có định vị; Mặt tiếp xúc với lăng trụ hình chữ nhật bằng nhựa PSHI màu trắng đục. |